Smart value
Last updated
Was this helpful?
Last updated
Was this helpful?
Sử dụng smart values để truy cập và thao tác với dữ liệu từ bên trong hoặc từ bên ngoài hệ thống
Lấy giá trị từ trường
Cập nhật trường sử dụng smart values
Trong Action 'Kết nối mục': sử dụng trong lựa chọn 'Smart Values' hoặc 'Dùng bộ lọc'
Dữ liệu của issue được tổ chức theo dạng cây, một giá trị chứa nhiều yếu tố bên dưới
Các giá trị smart values bắt đầu các giá trị bằng dấu Dollar $, để phân biệt với các nội dung khác. Smart Values có thể truy cập thông tin issue,field,... nên ta cần cung cấp vị trí và thuộc tính để truy cập dữ liệu mình cần.
Nếu muốn chuyển tới các elements bên trong, cần thêm dấu chấm vào trong giá trị của mình.
Ví dụ $input.value
a. Khi lấy giá trị dữ liệu các issue trong luklak:
Để lấy dữ liệu từ issue, ta cần nhập smart values dưới dạng sau :
[issue]: vị trí issue muốn lấy dữ liệu
Mục kích hoạt: trigger
Mục hiện tại: current
Mục cha mục kích hoạt: trigger.parent
Mục cha mục hiện tại: current.parent
[object]: nhập đối tượng trong issue muốn lấy thông tin
fields: truy cập thông tin các field trong issue
[element]: nhập thông tin muốn lấy từ các đối tượng truy cập vào bên trên
b. Lấy thông tin từ automation:
Có thể sử dụng Smart values để lấy thông tin liên quan tới Người kích hoạt hoặc Người thực thi của Automation đang sử dụng
Người kích hoạt: $triggerUser
Người thực thi: $actorUser
Sau đó có thể truy cập các thuộc tính khác về Người kích hoạt, Người thực thi tương tự như các trường Chọn 1 người
Ví dụ: Lấy tên hiển thị của Người kích hoạt automation
c. Khi lấy giá trị từ dữ liệu bên ngoài
Sử dụng smart values để lấy thông tin của issue hoặc từ space, status, issuetype, createdby, created liên quan tới issue.
Ví dụ:
issue ở mục kích hoạt với thông tin như sau:
aaa-aaa
BUG-01
bbb-bbb
Lấy thông tin của issue
Mặc định
Smart values truy cập đến issue → mặc định trả về id issue
→ Giá trị trả về: aaa-aaa
id
Trả về id issue
→ Giá trị trả về: aaa-aaa
key
Trả về key issue
→ Giá trị trả về: BUG-01
url
Trả về url dẫn tới issue
Có thể thay tên hiển thị của url bằng việc thêm tên hiển thị vào trong dấu ngoặc vuông:
Lấy thông tin từ space chứa issue, từ đó có thể truy cập vào thông tin của area và function của space đó
Lưu ý: cách xem id space, area hoặc function(tạm thời)
Chọn space, area hoặc function cần xem id
Id của space, area hoặc function hiển thị trên url
space:
area:
function
Ví dụ :
space chứa issue ở mục kích hoạt với thông tin như sau:
space-space
Kiểm thử
BUG
Với thông tin về area và function của space đó:
area-area
BP Phát triển Sản phẩm
AR3
func-func
Kiểm thử phần mềm
KTPM
a. Lấy thông tin từ space
id
Trả về id space
→ Giá trị trả về: space-space
key
Trả về key của space
→ Giá trị trả về: BUG
mặc định
Smart values truy cập đến space → mặc định trả về id space
→ Giá trị trả về: space-space
name
Trả về tên hiển thị của space
→ Giá trị trả về: Kiểm thử
url
Trả về url dẫn tới space
Có thể thay tên hiển thị của url bằng việc thêm tên hiển thị vào trong dấu ngoặc vuông:
b. Lấy thông tin từ area
Mặc định
Smart values truy cập đến area → mặc định trả về id area
→ Giá trị trả về: area-area
id
Trả về id area
→ Giá trị trả về: area-area
name
Trả về tên hiển thị của area
→ Giá trị trả về: BP Phát triển Sản phẩm
url
Trả về url dẫn tới area
Có thể thay tên hiển thị của url bằng việc thêm tên hiển thị vào trong dấu ngoặc vuông:
key
Trả về key của area
→ Giá trị trả về: AR3
c. Lấy thông tin từ function
Lấy thông tin liên quan tới trạng thái hiện tại của issue
Lưu ý: cách xem id status hoặc của status category
Chọn status hoặc của status category cần xem id
Id của space, area hoặc function hiển thị trên url
Ví dụ:
statsus hiện tại của issue ở mục kích hoạt với thông tin như sau:
sta-sta
CẦN LÀM
todo
với thông tin về category của status hiện tại của space đó:
cate-cate
Kế hoạch
planned
a. Lấy thông tin từ status
Mặc định
Smart values truy cập đến status → mặc định trả về id status
→ Giá trị trả về: sta-sta
id
Trả về id space
→ Giá trị trả về: sta-sta
name
Trả về tên hiển thị của space
→ Giá trị trả về: CẦN LÀM
key
Trả về key của space
→ Giá trị trả về: todo
description
Trả về mô tả của trạng thái
→ Giá trị trả về: mô tả cần làm
b. Lấy thông tin từ category status
Mặc định
Smart values truy cập đến category → mặc định trả về thông tin id loại trạng thái
→ Giá trị trả về: cate-cate
id
Trả về id category status
→ Giá trị trả về: cate-cate
name
Trả về tên của category status
→ Giá trị trả về: Kế hoạch
key
Trả về key của category status
→ Giá trị trả về: planned
description
Trả về description của category status
→ Giá trị trả về: mô tả category
Lấy thông tin liên quan tới loại mục (issuetype)của issue
Ví dụ:
issuetype hiện tại của issue ở mục kích hoạt với thông tin như sau:
ttt-ttt
Thông tin
ISSUE
a. Lấy thông tin từ issuetype
Mặc định
Smart values truy cập đến issuetype → mặc định trả về id issuetype
→ Giá trị trả về: ttt-ttt
id
Trả về id issuetype
→ Giá trị trả về: ttt-ttt
name
Trả về tên của issuetype
→ Giá trị trả về: Thông tin
category
Trả về tên loại của issuetype
(category có các gái trị: ISSUE, SUBTASK)
→ Giá trị trả về: ISSUE
Lấy thông tin của người tạo ra issue
Ví dụ:
Người tạo issue ở mục kích hoạt với thông tin như sau:
Nguyễn Văn A
aaa-aaa
nguyenvana
Khi Smart Values truy cập đến createdBy → mặc định trả về id người dùng
Ví dụ:
→ Giá trị trả về: aaa-aaa
Lấy thông tin về thời gian tạo ra issue
Ví dụ :
Thời gian tạo issue ở mục kích hoạt với thông tin như sau:
05.08.2024 09:00
Khi Smart Values truy cập đến created → mặc định trả về giá trị của trường
Ví dụ:
→ Giá trị trả về: 2024-08-05T00:09:00.000+07:00
Sử dụng smart values để lấy thông tin từ các trường dữ liệu của một issue
Với các trường thông tin đặc biệt liên quan đến việc tương tác, ghi nhận thời gian cuối sẽ không thể lấy thông tin, giá trị do các dữ liệu này không được coi là một trường dữ liệu.
Cập nhật (updated)
Tương tác (interacted)
Trao đổi (dicussed)
Chuyển trạng thái (statusChanged)
Hoàn thành (completed)
Kết luận (resolution)
Người cập nhật
Người theo dõi
Các smart values để truy cập tới một giá trị hoặc thay đổi kí tự phân tách khi liệt kê giá trị của các trường dạng Multi:
Chọn nhiều người
Chọn nhiều nhóm
Sổ xuống chọn nhiều
Nhiều hộp kiểm
Nhiều email
Một số lưu ý:
Hiện tại khi cập nhật các trường dạng multi qua smart values có thể cập nhật bằng nhiều giá trị, các giá trị phân cách nhau bởi dấu phảy.
Ví dụ: khi cập nhật trường Người Quyền Cao qua smart values của Người Liên Quan:
→ Giá trị trả về: aaa-aaa, bbb-bbb, ccc-ccc, ddd-ddd
Mô tả
Ví dụ:
Trường Người Liên Quan (key field: relatedusers) ở Mục kích hoạt có 4 giá trị Nguyễn Văn A, Nguyễn Văn B, Nguyễn Văn C, Nguyễn Văn D
Nguyễn Văn A
aaa-aaa
nguyenvana
Nguyễn Văn B
bbb-bbb
nguyenvanb
Nguyễn Văn C
ccc-ccc
nguyenvanc
Nguyễn Văn D
ddd-ddd
nguyenvand
Trường Lớp học (key field: class) ở Mục kích hoạt có 5 giá trị: Lớp 1, Lớp 2, Lớp 3, Lớp 4, Lớp 5
lop_01
Lớp 01
lop_02
Lớp 02
lop_03
Lớp 03
lop_04
Lớp 04
lop_05
Lớp 05
Chi tiết
Với các smart values để lấy một giá trị trong danh sách
Với trường Chọn nhiều người, Chọn nhiều nhóm: trả về id
Với trường Sổ xuống chọn nhiều, Nhiều hộp kiểm, Nhiều email: trả về value
Sau đó có thể truy cập tiếp các thuộc tính của giá trị đó: Chọn nhiều người (id, username, displayName, email), Chọn nhiều nhóm (id, name), Sổ xuống chọn nhiều (key, value), Nhiều hộp kiểm (key, value)
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
first()
Trả về giá trị đầu tiên trong danh sách các giá trị được chọn.
(trả về kết quả dựa theo vị trí hiển thị trên issue, không theo thứ tự chọn)
Trường Chọn nhiều người:
→ Giá trị trả về: aaa-aaa
Trường Sổ xuống chọn nhiều:
→ Giá trị trả về: Lớp 01
Truy cập tiếp các thuộc tính
→ Giá trị trả về:
→ Giá trị trả về:
lop_01
Lớp 01
last()
Trả về giá trị cuối cùng trong danh sách các giá trị được chọn.
(trả về kết quả dựa theo vị trí hiển thị trên issue, không theo thứ tự chọn)
Trường Chọn nhiều người:
→ Giá trị trả về: ddd-ddd
Trường Sổ xuống chọn nhiều:
→ Giá trị trả về: Lớp 5
Truy cập tiếp các thuộc tính: tương tự first()
get(position)
Trả về giá trị trong danh sách các giá trị được chọn theo vị trí
Nhập vị trí của giá trị muốn lấy vào trong ngoặc, giá trị thứ n trong danh sách sẽ có vị trí n-1
Ngoài ra có thể nhập vị trí theo số âm để lấy theo giá trị tính từ cuối lên: giá trị cuối cùng sẽ ở vị trí -1
Không nhập vị trí → Lỗi
Trường Chọn nhiều người có 4 giá trị, lấy giá trị thứ 2:
→ Giá trị trả về: bbb-bbb
Trường Sổ xuống chọn nhiều (Lớp) có 5 giá trị, lấy giá trị thứ 4:
→ Giá trị trả về: Lớp 4
Truy cập tiếp các thuộc tính: tương tự first()
quantity()
Trả về số lượng giá trị được chọn
→ Giá trị trả về: 4
→ Giá trị trả về: 5
contains('value')
Kiểm tra xem có chứa giá trị đưa vào (trả về true / false)
Với trường Chọn nhiều người và Chọn nhiều nhóm: giá trị tìm kiếm là theo id
Với trường Sổ xuống chọn nhiều, Nhiều hộp kiểm, Nhiều email: giá trị tìm kiếm là theo value
→ Giá trị trả về: false
→ Giá trị trả về: true
containsAll('value1', 'value2')
Kiểm tra xem có chứa các giá trị đưa vào (trả về true / false)
Giá trị tìm kiếm tương tự contains()
→ Giá trị trả về: false
→ Giá trị trả về: true
Đổi kí tự phân tách
Đổi kí tự ngăn cách giữa các giá trị mặc định: sử dụng join()
Nhập kí muốn ngăn cách vào trong dấu nháy đơn → các giá trị sẽ phân cách nhau bởi kí tự nằm trong dấu nháy đơn
Đổi kí tự ngăn cách giữa các giá trị thuộc tính: thêm kí tự phân tách vào trong các smart values
Nhập kí muốn ngăn cách vào trong dấu nháy đơn → các giá trị sẽ phân cách nhau bởi kí tự nằm trong dấu nháy đơn
Khi không nhập gì, mặc định là dấu phảy
→ Giá trị trả về: aaa-aaa, bbb-bbb, ccc-ccc, ddd-ddd
Khi nhập kí tự phân tách nằm trong nháy đơn:
→ Giá trị trả về: aaa-aaa/bbb-bbb/ccc-ccc/ddd-ddd
Khi không nhập gì, mặc định là dấu phảy
→ Giá trị trả về: nguyenvana, nguyenvanb, nguyenvanc, nguyenvand
Khi nhập kí tự phân tách nằm trong nháy đơn:
→ Giá trị trả về: nguyenvana/nguyenvanb/nguyenvanc/nguyenvand
Tổng quan
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường Người (Chọn một người, Chọn nhiều người)
Mô tả
Lưu ý: cách xem id người dùng (tạm thời)
vào chat riêng, chọn user muốn xem id
id của user hiển thị trên url
2.1. Chọn một người (single user picker)
Ví dụ:
Trường Người làm (key field: assignee) có giá trị Nguyễn Văn A với thông tin như sau:
Nguyễn Văn A
aaa-aaa
nguyenvana
a@gmail.com
Lấy thông tin từ trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về id người dùng
→ Giá trị trả về: aaa-aaa
id
Trả về id người dùng
(Sử dụng để cập nhật trường Chọn một người qua Smart values)
→ Giá trị trả về: aaa-aaa
username
Trả về username người dùng được chọn
→ Giá trị trả về: nguyenvana
displayName
Trả về tên hiển thị người dùng được chọn
→ Giá trị trả về: Nguyễn Văn A
Trả về email người dùng được chọn
mention()
Nhắc đến người dùng được chọn
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
2.2. Chọn nhiều người(multi user picker)
Ví dụ:
Trường Người Liên Quan (key field: relatedusers) ở Mục kích hoạt có 3 giá trị Nguyễn Văn A, Nguyễn Văn B, Nguyễn Văn C
Nguyễn Văn A
aaa-aaa
nguyenvana
a@gmail.com
Nguyễn Văn B
bbb-bbb
nguyenvanb
Nguyễn Văn C
ccc-ccc
nguyenvanc
Lấy thông tin từ trường
Smart values khi lấy danh sách các thuộc tính tương tự như trường single và thêm hậu tố 's()'
Các giá trị khi trả về mặc định phân tách nhau bởi dấu phảy, người dùng có thể chủ động đổi kí tự phân tách
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → Mặc định trả về danh sách các id người dùng
→ Giá trị trả về: aaa-aaa, bbb-bbb, ccc-ccc
ids()
Trả về id các người dùng được chọn
→ Giá trị trả về: aaa-aaa, bbb-bbb, ccc-ccc
usernames()
Trả về username các người dùng được chọn
→ Giá trị trả về: nguyenvana, nguyenvanb, nguyenvanc
displayNames()
Trả về tên hiển thị các người dùng được chọn
→ Giá trị trả về: Nguyễn Văn A, Nguyễn Văn B, Nguyễn Văn C
emails()
Trả về email các người dùng được chọn
mention()
Nhắc đến các người dùng được chọn
→ Giá trị trả về: Nguyễn Văn ANguyễn Văn BNguyễn Văn C
Dạng list
Tổng quan
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường Nhóm
Chọn một nhóm
Chọn nhiều nhóm
Mô tả
Lưu ý: Cách xem id nhóm (tạm thời)
Vào cài đặt admin / Nhóm
Chọn nhóm muốn xem id
Id nhóm hiển thị trên url
2.1. Chọn một nhóm(single group picker)
Ví dụ:
Trường Nhóm Thực Hiện (key field: nhom_thuc_hien) có giá trị Nhóm A
aaa-aaa
Nhóm A
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về id nhóm
→ Giá trị trả về: aaa-aaa
id
Trả về id nhóm
→ Giá trị trả về: aaa-aaa
name
Trả về tên hiển thị của nhóm
→ Giá trị trả về: Nhóm A
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
2.2. Chọn nhiều nhóm(multi group picker)
Ví dụ:
Trường Nhóm Liên Quan (key field: relatedgroups) ở Mục kích hoạt có 3 giá trị Nhóm A, Nhóm B, Nhóm C
aaa-aaa
Nhóm A
bbb-bbb
Nhóm B
ccc-ccc
Nhóm C
Lấy thông tin của trường
Smart values khi lấy danh sách các thuộc tính tương tự như trường single và thêm hậu tố 's()'
Các giá trị khi trả về mặc định phân tách nhau bởi dấu phảy, người dùng có thể chủ động đổi kí tự phân tách.
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về danh sách các id nhóm
→ Giá trị trả về: aaa-aaa, bbb-bbb, ccc-ccc
ids()
Trả về id các nhóm được chọn
→ Giá trị trả về: aaa-aaa, bbb-bbb, ccc-ccc
names()
Trả về tên của các nhóm được chọn
→ Giá trị trả về: Nhóm A, Nhóm B, Nhóm C
Dạng list
Tổng quan
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường:
Sổ xuống chọn một
Sổ xuống chọn nhiều
Mô tả
2.1. Sổ xuống chọn một
Ví dụ:
Trường lớp học (key field: class) ở Mục kích hoạt có giá trị 'Lớp 01' với thông tin như sau:
lop_01
Lớp 01
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về giá trị của option
→ Giá trị trả về: Lớp 01
key
Trả về Mã (key) của option được chọn
→ Giá trị trả về: lop_01
value
Trả về Giá trị (value) của option được chọn
→ Giá trị trả về: Lớp 01
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
2.2. Sổ xuống chọn nhiều
Ví dụ:
Trường Lớp học (key field: class) ở Mục kích hoạt có đang chọn 3 giá trị: Lớp 1, Lớp 2, Lớp 3
lop_01
Lớp 01
lop_02
Lớp 02
lop_03
Lớp 03
Lấy thông tin của trường
Smart values khi lấy danh sách các thuộc tính tương tự như trường single và thêm hậu tố 's()'
Các giá trị khi trả về mặc định phân tách nhau bởi dấu phảy, người dùng có thể chủ động đổi kí tự phân tách
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → Trả về danh sách tên các giá trị được chọn
→ Giá trị trả về: Lớp 01, Lớp 02, Lớp 03
keys()
Trả về mã (key) của các option đang được chọn
→ Giá trị trả về: lop_01, lop_02, lop_03
values()
Trả về tên các option đang được chọn
→ Giá trị trả về: Lớp 01, Lớp 02, Lớp 03
Dạng list
Tổng quan
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường:
Hộp kiểm đơn
Nhiều hộp kiểm
Mô tả
2.1. Hộp kiểm đơn
a. Lấy dữ liệu từ trường
Ví dụ:
Trường Xác nhận (key field: xac_nhan) ở Mục kích hoạt đang được tick chọn
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về giá trị của trường (true / false).
→ Giá trị trả về: true
2.2. Nhiều hộp kiểm
Ví dụ:
Trường Lớp học (key field: class) ở Mục kích hoạt có đang chọn 3 giá trị: Lớp 1, Lớp 2, Lớp 3
lop_01
Lớp 01
lop_02
Lớp 02
lop_03
Lớp 03
Lấy thông tin của trường
Các giá trị khi trả về mặc định phân tách nhau bởi dấu phảy, người dùng có thể chủ động đổi kí tự phân tách
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → Mặc định trả về danh sách tên các giá trị được chọn
→ Giá trị trả về: Lớp 01, Lớp 02, Lớp 03
keys()
Trả về mã (key) của các option đang được chọn
→ Giá trị trả về: lop_01, lop_02, lop_03
values()
Trả về tên các option đang được chọn
→ Giá trị trả về: Lớp 01, Lớp 02, Lớp 03
Dạng list
Tổng quan
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường:
Chọn ngày
Chọn ngày giờ
Mô tả
2.1. Chọn ngày
Ví dụ:
Trường Ngày làm (key field: ngay_lam) ở Mục kích hoạt có giá trị như sau
Ngày làm (ngay_lam)
05.08.2024
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về giá trị của trường
(Sử dụng để cập nhật trường Chọn ngày qua Smart values)
→ Giá trị trả về: 2024-08-05
date()
Trả về kết quả có định dạng
→ Giá trị trả về: 05/08/2024
after('value')
Kiểm tra giá trị của trường có sau giá trị đưa vào
→ Giá trị trả về: true
before('value')
Kiểm tra giá trị của trường có trước giá trị đưa vào
→ Giá trị trả về: false
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
plusDays()
Cộng thêm ngày, cộng thêm số nguyên
→ Giá trị trả về: 2024-08-10
Giá trị trường Số lượng: 3
→ Giá trị trả về: 2024-08-08
plusMonths()
Cộng thêm tháng, cộng thêm số nguyên
→ Giá trị trả về: 2025-01-05
Giá trị trường Số lượng: 3
→ Giá trị trả về: 2024-11-05
2.2. Chọn ngày giờ
Ví dụ:
Trường Email khách (key field: email_khach) ở Mục kích hoạt có giá trị như sau
Thời điểm (thoi_diem)
05.08.2024 09:00
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về giá trị của trường
(Sử dụng để cập nhật trường Chọn ngày giờ qua Smart values)
→ Giá trị trả về: 2024-08-05T00:09:00.000+07:00
datetime()
Trả về kết quả có định dạng
→ Giá trị trả về: 05/08/2024 09:00
after('value')
Kiểm tra giá trị của trường có sau giá trị đưa vào
→ Giá trị trả về: false
before('value')
Kiểm tra giá trị của trường có trước giá trị đưa vào
→ Giá trị trả về: true
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
plusHours()
Cộng thêm giờ, cộng thêm số nguyên
→ Giá trị trả về: 2024-08-10T00:14:00.000+07:00
Giá trị trường Số lượng: 3
→ Giá trị trả về: 2024-08-08T00:11:00.000+07:00
plusDay()
Cộng thêm ngày, cộng thêm số nguyên
→ Giá trị trả về: 2024-08-10T00:09:00.000+07:00
Giá trị trường Số lượng: 3
→ Giá trị trả về: 2024-08-08T00:09:00.000+07:00
plusMonths()
Cộng thêm tháng, cộng thêm số nguyên
→ Giá trị trả về: 2025-01-05T00:09:00.000+07:00
Giá trị trường Số lượng: 3
→ Giá trị trả về: 2024-11-05T00:09:00.000+07:00
Tính khoảng thời gian giữa 2 trường:
Có thể sử dụng cú pháp sau để tính khoảng thời gian giữa 2 trường ngày giờ:
trong đó:
[key_field_1]: mã trường ngày giờ đích
[key_field_2]: mã trường ngày giờ bắt đầu
[abs]: có thể có hoặc không, giúp trả về giá trị tuyệt đối giữa 2 khoảng thời gian
[unit_time]: đơn vị thời gian muốn tính ra kết quả
millis: mili giây
seconds: giây
minutes: phút
hours: giờ
days: ngày
Ví dụ:
Tính khoảng thời gian giữa 2 trường kiểu Ngày giờ là Thời điểm bắt đầu (start_time) và Thời điểm kết thúc (end_time) ở Mục kích hoạt:
Thời điểm bắt đầu (start_time)
05.08.2024 09:00
Thời điểm kết thúc (end_time)
05.09.2024 20:30
→ Giá trị trả về:
2719800000 2719800 45330 755 31
Tổng quan
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường:
Một email
Nhiều email
Mô tả
2.1. Một email
Ví dụ:
Trường Email khách (key field: email_khach) ở Mục kích hoạt có giá trị như sau
Email khách (email_khach)
a@gmail.com
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về id người dùng
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
2.2. Nhiều mail
Email nhận (email_nhan)
Lấy thông tin từ trường
Các giá trị khi trả về mặc định phân tách nhau bởi dấu phảy, người dùng có thể chủ động đổi kí tự phân tách
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → Mặc định trả về danh sách các id người dùng
Dạng list
Tổng quan
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ trường Số điện thoại
Mô tả
Ví dụ:
Trường Số liên hệ (key field: so_lien_he) ở Mục kích hoạt có giá trị như sau
Số liên hệ (so_lien_he)
8423124124
Lấy thông tin của trường:
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về giá trị của trường
→ Giá trị trả về: 8423124124
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
Tổng quan
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường:
Số nguyên
Số thập phân
Công thức
Mô tả
2.1. Số nguyên
Ví dụ:
Trường Số lượng (key field: so_luong) ở Mục kích hoạt có giá trị như sau
Số lượng (so_luong)
5
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về giá trị của trường
→ Giá trị trả về: 5
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
2.2. Số thập phân
Ví dụ:
Trường Chiều dài (key field: chieu_dai) ở Mục kích hoạt có giá trị như sau
Chiều dài (chieu_dai)
0,5
Dạng Cơ bản: 0,5
Dạng Phần trăm: 50%
Dạng Tiền tệ: $ 0,5
Dạng Khoa học: 5E-1
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về giá trị của trường
→ Giá trị trả về: 0,5
format()
Hiển thị giá trị dưới định dạng đã chọn
→ Giá trị trả về:
Cơ bản: 0,5
Phần trăm: 50%
Tiền tệ: $ 0,5
Khoa học: 5E-1
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
2.3. Công thức
Ví dụ:
Trường Khoảng cách (key field: khoang_cach) ở Mục kích hoạt có giá trị như sau
Khoảng cách (khoang_cach)
1,5
Dạng Cơ bản: 1,5
Dạng Phần trăm: 150%
Dạng Tiền tệ: $ 1,5
Dạng Khoa học: 1,5E0
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về giá trị của trường
→ Giá trị trả về: 1,5
format()
Hiển thị giá trị dưới định dạng đã chọn
→ Giá trị trả về:
Cơ bản: 1,5
Phần trăm: 150%
Tiền tệ: $ 1,5
Khoa học: 1,5E0
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
if-else
Sử dụng if-else để tính toán giá trị
Tổng quan
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường:
Dòng chữ (text field)
Đoạn văn bản (text area)
Mô tả
2.1. Dòng chữ (text field)
Ví dụ:
Trường Lời nhắc (key field: loi_nhac) ở Mục kích hoạt có giá trị như sau
Lời nhắc (loi_nhac)
Dòng chữ này
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về giá trị của trường
→ Giá trị trả về: Dòng chữ này
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
Ví dụ:
Trường Nội dung (key field: noi_dung) ở Mục kích hoạt có giá trị như sau
Nội dung (noi_dung)
Đoạn văn bản này
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về giá trị của trường
→ Giá trị trả về: Đoạn văn bản này
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
Tổng quan
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ component
Mô tả
Ví dụ:
Thành Phần (component) ở Mục kích hoạt có giá trị như sau
fd1c4882-1ef2-11ef-b517-005056be9d7b
Quan trọng
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về tên của thành phần được chọn
→ Giá trị trả về: Quan trọng
id
Trả về id của thành phần được chọn
→ Giá trị trả về: fd1c4882-1ef2-11ef-b517-005056be9d7b
name
Trả về tên của thành phần được chọn
→ Giá trị trả về: Quan trọng
Tổng quát
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường Nhóm
Chọn một mục
Chọn nhiều mục
Mô tả
2.1. Chọn một mục (single issue picker) Ví dụ:
Trường Danh sách công việc (key field: danh_sach_cong_viec) có giá trị là issue In tài liệu
CV-01
In tài liệu
Hải.T.V
ĐANG LÀM
Lấy thông tin của trường
Mặc định
Smart values truy cập đến mã trường (key field) → mặc định trả về Issue key các issue được chọn
→ Giá trị trả về: CV-01
Truy cập vào issue được chọn
Lấy thông tin của issue được chọn (space, area, custom field,...)
Cấu trúc: ${[issue].fields.[key_field_picker].fields.[key_field]}
→ Giá trị trả về: In tài liệu
→ Giá trị trả về: Hải.T.V
empty()
Kiểm tra trường có trống hay không (trả về true / false)
→ Giá trị trả về: false
id: trả về id issue -
key: trả về mã của issue (issue key) -
url: trả về url dẫn tới issue -
status: truy cập thông tin trạng thái issue -
space: truy cập thông tin của space chứa issue -
issuetype: truy cập thông tin issue type -
createdBy: truy cập thông tin người tạo issue -
created: truy cập thông tin thời gian tạo issue -
Từ space:
Từ status:
Từ issuetype:
Từ fields:
user:
group:
select:
checkbox:
date, date time:
email:
phone number:
text:
number:
Từ createdBy:
Từ created:
→ Giá trị trả về:
→ Giá trị trả về:
→ Giá trị trả về:
ACTIVE
→ Giá trị trả về: space/BUG
→ Giá trị trả về:
→ Giá trị trả về:
→ Giá trị trả về: area/AR3
→ Giá trị trả về:
mô tả cần làm
mô tả category
a@
Sử dụng smart values với các trường multi (Sổ xuống chọn nhiều, Nhiều hộp kiểm, Chọn nhiều người, Chọn nhiều nhóm):
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ người dùng với các trường dạng người (Chọn một người, Chọn nhiều người):
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ nhóm với các trường dạng nhóm (Chọn một nhóm, Chọn nhiều nhóm):
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường dạng select (Sổ xuống chọn nhiều, Sổ xuống chọn một):
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường dạng dạng hộp kiểm (Nhiều hộp kiểm, Hộp kiểm đơn):
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường ngày, ngày giờ (Chọn ngày, Chọn ngày giờ):
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường email (Một email, Nhiều email):
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường Phone number:
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường số (Số nguyên, Số thập phân, Công thức):
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường chữ (Dòng chữ, Đoạn văn bản):
Sử dụng smart values để lấy giá trị từ các trường Chọn mục (Chọn một mục, Chọn nhiều mục):
d
Nguyễn Văn A aaa-aaa nguyenvana a@
→ Giá trị trả về:
→ Giá trị trả về: guyễn Văn A
→ Giá trị trả về: , ,
Do thuộc kiểu trường dữ liệu multi nên khi lấy giá trị từ trường Chọn nhiều người có thể sử dụng các smart values dạng list. Đọc thêm
Do thuộc kiểu trường dữ liệu multi nên khi lấy giá trị từ trường Chọn nhiều nhóm có thể sử dụng các smart values dạng list. Đọc thêm
Do thuộc kiểu trường dữ liệu multi nên khi lấy giá trị từ trường Sổ xuống chọn nhiều có thể sử dụng các smart values dạng list. Đọc thêm
Do thuộc kiểu trường dữ liệu multi nên khi lấy giá trị từ trường Nhiều hộp kiểm có thể sử dụng các smart values dạng list. Đọc thêm
→ Giá trị trả về: a@
a@, b@, c@
→ Giá trị trả về: a@, b@, c@
Do thuộc kiểu trường dữ liệu multi nên khi lấy giá trị từ trường Nhiều email có thể sử dụng các smart values dạng list. Đọc thêm
Link tài liệu:
Ta có thể truy cập vào thuộc tính các field của issue được chọn, đọc thêm các thuộc tính cho các field